Hệ thống tính điểm trong các luồng nhập cư của Alberta
Sau khi nộp đơn xin nhập cư vào Alberta, hồ sơ của ứng viên sẽ được đánh giá dựa trên nhiều tiêu chí trong hệ thống Bày tỏ Quan tâm dành cho Người lao động.
Alberta chấp nhận các đơn xin nhập cư thông qua hệ thống Bày tỏ Quan tâm của Người lao động (EOI), nơi các ứng viên được đánh giá dựa trên nhiều yếu tố bao gồm trình độ, kỹ năng, lời mời làm việc trong tỉnh và các tiêu chí khác.
Các chương trình sử dụng hệ thống này
Hệ thống EOI áp dụng cho các chương trình sau:
- Chương trình Nhập cảnh Nhanh Alberta;
- Chương trình Cơ hội Alberta;
- Chương trình Phục hồi Nông thôn;
- Chương trình Du lịch và Khách sạn Alberta.
Bạn phải đáp ứng yêu cầu của một trong các chương trình này và nộp đơn. Sau đó, bạn sẽ được chấm điểm dựa trên hệ thống đánh giá. Alberta sẽ chọn những ứng viên xuất sắc nhất từ nhóm ứng viên và gửi lời mời nhập cư cho họ.
Cách tính điểm
Điểm tối đa là 100 điểm.
Chúng tôi đã phát triển công cụ tính điểm miễn phí để xác định điểm số của bạn trong hệ thống nhập cư Alberta. Bạn chỉ cần điền thông tin của mình vào biểu mẫu. Bạn cũng có thể xem thông tin chi tiết về cách phân bổ điểm:
Các yếu tố đánh giá | Điểm | |
YẾU TỐ NGUỒN NHÂN LỰC (tối đa 69 điểm) |
||
Học vấn (tối đa 22 điểm) | ||
Bằng Tiến sĩ | 12 | |
Bằng Thạc sĩ | ||
Bằng Cử nhân | 7 | |
Chứng chỉ/Bằng nghề | 7 | |
Bằng/Chứng chỉ từ chương trình ngắn hạn | 4 | |
Trung học và thấp hơn | 0 | |
Học vấn hoàn thành tại Alberta | 10 | |
Học vấn hoàn thành tại Canada ngoài Alberta | 6 | |
Ngôn ngữ (tối đa 13 điểm) | ||
Trình độ ngôn ngữ theo thang điểm CLB | Điểm tiếng Anh | Điểm tiếng Pháp |
CLB 6 trở lên | 10 | 8 |
CLB 5 | 8 | 5 |
CLB 4 | 5 | 3 |
CLB 3 trở xuống hoặc không có kết quả kiểm tra ngôn ngữ | 0 | 0 |
Thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp ở mức CLB 4 trở lên | 3 | |
Kinh nghiệm làm việc (tối đa 21 điểm) | ||
12 tháng trở lên | 11 | |
6-11 tháng | 7 | |
Dưới 6 tháng | 3 | |
6 tháng kinh nghiệm làm việc tại Alberta | 10 | |
6 tháng kinh nghiệm làm việc tại Canada ngoài Alberta | 6 | |
Tuổi (tối đa 5 điểm) | ||
18-20 tuổi | 3 | |
21-34 tuổi | 5 | |
35-49 tuổi | 4 | |
50 tuổi trở lên | 3 | |
Mối quan hệ gia đình tại Alberta (tối đa 8 điểm) | ||
Thành viên gia đình trên 18 tuổi tại Alberta (cha mẹ, ông bà, con cái, cháu, anh chị em, cô dì, chú bác, cháu gái, cháu trai) | 8 | |
YẾU TỐ KINH TẾ (tối đa 31 điểm) |
||
Lời mời làm việc toàn thời gian lâu dài tại Alberta | 10 | |
Lời mời làm việc trong ngành nghề được quản lý và đáp ứng yêu cầu để hành nghề tại Alberta | 10 | |
Lời mời làm việc tại các cộng đồng nông thôn hoặc lĩnh vực được chọn của Alberta (tối đa 6 điểm) | ||
Thư xác nhận từ cộng đồng được chỉ định trong Chương trình Phục hồi Nông thôn | 6 | |
Lời mời làm việc trong lĩnh vực du lịch và khách sạn từ nhà tuyển dụng là thành viên của hiệp hội ngành | 6 | |
Lời mời làm việc trong ngành thực thi pháp luật từ nhà tuyển dụng là thành viên của Hiệp hội Cảnh sát trưởng Alberta | 6 | |
Vị trí công việc tại Alberta (tối đa 5 điểm) | ||
Khu vực đô thị Calgary hoặc Edmonton | 0 | |
Cộng đồng được chỉ định trong Chương trình Phục hồi Nông thôn | 5 | |
Cộng đồng khác tại Alberta (ngoài khu vực đô thị Edmonton và Calgary và các cộng đồng được chỉ định trong Chương trình Phục hồi Nông thôn) | 5 |
***
Để biết thêm thông tin về nhập cư vào Alberta, hãy xem bài viết của chúng tôi "Nhập cư vào Alberta — Chương trình Tỉnh bang của Canada".